a/ Danh sách thành viên và cơ cấu Kiểm soát viên:
Kiểm soát viên của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam bao gồm 03 người:
- Ông Vũ Quốc Hải;
- Bà Lý Thị Thu Hương;
- Bà Trần Thị Nam Thảo.
b/ Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích và tổng chi phí của doanh nghiệp chi cho từng thành viên HĐTV, KSV, TGĐ, P.TGĐ, KTT năm 2014:
ĐVT: Trđ
TT | Họ và tên | Chức danh | Tiền lương | Tiền thưởng | Tổng thu nhập |
1 | Đỗ Chí Thanh | CT.HĐTV | 558 | 131,8 | 689,8 |
2 | Vũ Huy Quang | TGĐ | 540 | 128,6 | 668,6 |
3 | Nguyễn Hữu Quý | TV.HĐTV | 486 | 114,5 | 600,5 |
4 | Hà Đức Thu | TV.HĐTV | 486 | 114,5 | 600,5 |
5 | Nguyễn Viết Lợi | TV.HĐTV | 486 | 114,5 | 600,5 |
6 | Vũ Quốc Hải | KSV | 486 | 110,7 | 596,7 |
7 | Lý Thị Thu Hương | KSV | 486 | 101 | 587 |
8 | Trần Thị Nam Thảo | KSV | 486 | 106,6 | 592,6 |
9 | Hoàng Văn Nghiệp | P.TGĐ | 486 | 114,5 | 600,5 |
10 | Nguyễn Thị Ngọc Bích | P.TGĐ | 486 | 114,5 | 600,5 |
11 | Lê Chung Dũng | P.TGĐ | 486 | 114,5 | 600,5 |
12 | Phan Thị Thúy Lan (3 tháng) | P.TGĐ | 121,5 | 64,3 | 185,8 |
13 | Phạm Xuân Trường (*) | P.TGĐ | 248,4 | 114,5 | 362,9 |
14 | Nguyễn Duy Giang (6 tháng) | P.TGĐ | 243 | 6 | 249 |
15 | Trần Đức Chính (6 tháng) | P.TGĐ | 235,8 | 6 | 241,8 |
16 | Hà Thị Minh Nguyệt | KTT | 450 | 107,8 | 557,8 |
| Tổng |
| 6.770,7 | 1.564,3 | 8.335,0 |
* Ghi chú: Đối với trường hợp ông Phạm Xuân Trường - Phó Tổng Giám đốc kiêm Trưởng Ban Chuẩn bị Sản xuất Điện lực Dầu khí Vũng Áng 1 (11 tháng): Thu nhập trên chưa bao gồm khoản thu nhập do Ban Chuẩn bị Sản xuất Điện lực Dầu khí Vũng Áng 1 chi trả là 582 triệu đồng.
c/ Chính sách tiền lương của doanh nghiệp:
- Đối với Người lao động: Tiền lương phân phối cho CBCNV dựa trên giá trị cống hiến và chức danh công việc của mỗi CBCNV (CBCNV đảm nhận các chức danh công việc có mức độ phức tạp cao hơn, khối lượng công việc nhiều hơn được trả lương cao hơn). Việc phân phối tiền lương phải là động lực để động viên, khuyến khích những CBCNV có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, đảm nhận những công việc yêu cầu trách nhiệm cao, phức tạp và quan trọng của Công ty mẹ.
Quỹ tiền lương của người lao động sử dụng để chi lương hàng tháng (bao gồm lương cơ bản theo hệ số lương quy định tại Nghị định 205/NĐ-CP; lương chức danh/lương năng suất theo bảng hệ số ban hành kèm theo Quy chế trả lương và hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao), chi bổ sung lương vào các dịp lễ tết (tính bình quân lương các tháng trong năm), chi thưởng hiệu quả/năng suất cho người lao động (theo lương chức danh và hệ số đánh giá mức độ hoàn thành công việc được giao).
- Đối với viên chức quản lý: Thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 51/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Thông tư 19/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09/9/2013.