- Phạm vi áp dụng:
Toàn Tổng công ty, bao gồm cơ quan Tổng công ty, các đơn vị trực thuộc và các đơn vị thành viên.
- Yêu cầu chức năng chung:
- i) Thực hiện nâng cấp hệ thống, triển khai mở rộng phạm vi ứng dụng và chuyển đổi dữ liệu để tối ưu hóa hiệu suất và đáp ứng nhu cầu phát triển nhân sự tại Tổng công ty (06 đơn vị trực thuộc và 05 đơn vị thành viên).
- ii) Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) đối với 06 đơn vị trực thuộc PV Power.
- Yêu cầu phi chức năng:
- Kiến trúc & Hạ tầng
- On-premise (DC tại Viettel IDC).
- Tối thiểu 2.000 người dùng đồng thời.
- Tích hợp
- API mở (RESTful, GraphQL).
- Có khả năng tích hợp với phần mềm TCKT SAP, bảo hiểm xã hội điện tử…
- Bảo mật
- Xác thực: LDAP/AD hoặc Local nếu chưa có hạ tầng cho LDAP tại đơn vị.
- Phân quyền RBAC.
- Mã hóa AES-256 dữ liệu lưu trữ, TLS 1.2/1.3 cho truyền tải.
- Audit log đầy đủ, không thể xóa sửa.
- Tuân thủ Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Hiệu năng & Khả dụng
- Thời gian phản hồi ≤ 2 giây (95% giao dịch).
- Khả dụng ≥ 99,9%.
- RPO ≤ 15 phút, RTO ≤ 2 giờ.
- Khả năng tùy biến & đa ngôn ngữ
- Giao diện tiếng Việt (Unicode UTF-8).
- Cho phép cấu hình workflow, thêm trường dữ liệu không cần lập trình.
- Yêu cầu triển khai và hỗ trợ
- Chuyển đổi dữ liệu: Hỗ trợ import dữ liệu từ hệ thống HRM cũ tại các đơn vị, Excel, CSV.
- Đào tạo & chuyển giao: Đào tạo quản trị hệ thống, đào tạo người dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật: 24/7 helpdesk, SLA ≤ 4 giờ cho sự cố nghiêm trọng.
- Bảo trì & cập nhật: Vá lỗi bảo mật, cập nhật phiên bản định kỳ.
- Yêu cầu nghiệp vụ kỹ thuật
Chi tiết tại File đính kèm
- Phạm vi công việc
- Khảo sát & phân tích yêu cầu
- Khảo sát hiện trạng hệ thống nhân sự, tiền lương, chấm công, bảo hiểm, đào tạo… tại các đơn vị.
- Phân tích nhu cầu quản trị nhân sự trong 3-5 năm tới.
- Lập các báo cáo yêu cầu nghiệp vụ (Business Requirement Specification - BRS).
2. Thiết kế hệ thống
- Thiết kế mô hình dữ liệu và quy trình quản lý nhân sự trên phần mềm.
- Cập nhật, bổ sung các module chính: hồ sơ nhân sự, tuyển dụng, chấm công, tiền lương, đánh giá hiệu suất, đào tạo, cổng nhân viên...
- Thiết kế bổ sung báo cáo, dashboard và chỉ số phân tích (KPI/BI).
- Thiết kế tích hợp với hệ thống sẵn có (bảo hiểm xã hội điện tử, hệ thống chấm công, thi đua khen thưởng, kế toán, …).
3. Cài đặt & cấu hình hệ thống
- Cài đặt phần mềm trên hạ tầng (On-premise).
- Cấu hình workflow, phân quyền, bảo mật, và các tham số hệ thống.
- Việt hóa giao diện, tùy chỉnh theo quy định pháp luật Việt Nam.
4. Chuyển đổi dữ liệu
- Thu thập và chuẩn hóa dữ liệu từ hệ thống HRM cũ/Excel.
- Thiết lập công cụ import dữ liệu.
- Kiểm tra tính toàn vẹn dữ liệu sau khi chuyển đổi.
5. Kiểm thử hệ thống (Testing)
- Kiểm thử chức năng (Functional test).
- Kiểm thử tích hợp với hệ thống khác (Integration test).
- Kiểm thử hiệu năng, tải (Performance/Stress test).
- UAT (User Acceptance Test): người dùng nghiệp vụ xác nhận kết quả.
6. Đào tạo & chuyển giao
- Đào tạo quản trị hệ thống cho nội bộ.
- Đào tạo sử dụng cho nhân viên, cán bộ phòng Nhân sự.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn (user manual, admin guide).
7. Triển khai chính thức (Go-live)
- Chạy song song với hệ thống cũ (nếu có) trong giai đoạn đầu.
- Giám sát và xử lý sự cố phát sinh trong giai đoạn Go-live.
- Đánh giá kết quả sau triển khai.
8. Bảo hành & hỗ trợ sau triển khai
- Cung cấp dịch vụ bảo hành tối thiểu 12 tháng sau nghiệm thu.
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7, SLA theo cam kết.
- Cập nhật bản vá, bảo mật và nâng cấp phiên bản định kỳ.
9. Quản trị thay đổi & mở rộng
- Cung cấp dịch vụ tư vấn mở rộng chức năng khi có nhu cầu.
- Hỗ trợ tùy chỉnh quy trình nhân sự mới phát sinh.
- Hỗ trợ nâng cấp hệ thống khi số lượng nhân sự tăng.
Các đơn vị cung cấp dịch vụ quan tâm đề nghị gửi báo giá dịch vụ cho
Tổng công ty trước ngày 09/10/2025 theo địa chỉ sau:
- Nơi nhận: Ban Tổ chức Nhân sự Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP;
- Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Viện Dầu khí Việt Nam, số 167 Trung Kính,
Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội; - Cán bộ liên hệ: Trần Hải Anh
+ Email: tranhaianh@pvpower.vn
+ Điện thoại: 024.222.10288/Ext. 6512
PHẠM VI CÔNG VIỆC NÂNG CẤP, MỞ RỘNG PHẦN MỀM QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM - CTCP
STT |
Các tính năng |
Chi tiết |
|||||||||||||||||||||||||||
I |
Tổng công ty |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ tổng hợp |
Bổ sung mới phân hệ tổng hợp để quản trị dữ liệu toàn tổng công ty về lương, lương bình quân, tổng thu nhập, thu nhập bình quân, theo các khoản mục (ăn ca, điện thoại, bảo hiểm, thuế tạm thu, đoàn phí công đoàn, ngày nghỉ chế độ…) thông tin nhân sự…(lựa chọn dữ liệu theo đơn vị, theo nội dung báo cáo, kỳ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm, giai đoạn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Cho phép thiết lập bổ sung đơn vị/Phòng ban/Tổ nhóm mới |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ lương (cơ quan Tổng công ty) |
- Cập nhật bổ sung các khoản thu nhập khác trong phân hệ lương (phúc lợi, các khoản chi có tính chất phúc lợi…) để đáp ứng được yêu cầu dữ liệu đầu ra của phân hệ lương là dữ liệu đầu vào của phân hệ thu nhập - Hiện thị thông báo lương và các khoản thu nhập khác trên Mobile App/email của CBCNV sau khi hoàn thành nghiệp vụ/ khoá báo cáo các bảng chi lương, các khoản thu nhập khác trên Web App |
|||||||||||||||||||||||||||
II |
Công ty Điện lực Dầu khí Cà Mau |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công tyà Phòng/Phân xưởngà Tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu thuộc phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
- Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
Thiết lập công thức chấm công trên HRM: - Thiết lập hệ thống ký hiệu chấm công riêng, đặc thù theo quy định của Công ty (một số ký hiệu khác với Tổng Công ty). - CBNLĐ không theo chế độ làm việc ca, kíp chấm công theo ngày công chế độ của tháng theo lịch; CBNLĐ làm việc theo chế độ ca, kíp chấm công theo ngày công làm việc thực tế của tháng. - Thiết lập Quy tắc tính công làm thêm giờ: + Làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần. + Các chức danh quản lý, lãnh đạo từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên không chấm công làm thêm giờ. Trừ một số trường hợp đặc biệt (tiểu tu, trùng tu, đại tu, tiếp nhận dầu) phải làm thêm giờ, Trưởng các Phòng, Phân xưởng trình Giám đốc xem xét phê duyệt. + Đối với lái xe hành chính: chỉ chấm công làm thêm giờ vào ngày nghỉ cuối tuần (chủ nhật), ngày lễ, tết và cho nghỉ bù theo số giờ dư tương ứng. Trường hợp công ty có thực hiện công tác tiểu tu, trùng tu, đại tu thì trong 1 ngày nếu lái xe có số giờ lái thực tế trên 8 giờ, thì số giờ trên 8 giờ được chấm công ngoài giờ để xem xét cho nghỉ bù/thanh toán theo quy định kể cả thứ bảy và chủ nhật. · Lái xe vào nhà máy: chấm theo giờ thực tế vào/ra; · Lái xe ở địa điểm khác: có thời gian làm việc dưới 2 giờ chấm “2”, từ đủ 2-4 giờ chấm “4”, từ đủ 4 giờ trở lên chấm “8”. + Đối với lái xe trực PCCC: trong tháng nếu lái xe trực PCCC trực đủ ngày công theo quy định thì những ngày điều làm thêm nhiệm vụ khác đều được chấm công. Việc chấm công thực hiện như lái xe hành chính. - Đối với thời giờ được tính vào thời giờ làm việc do hội họp, học tập, tập huấn, nếu có phát sinh dư công các đơn vị sắp xếp cho CBNLĐ nghỉ bù theo số giờ dư tương ứng (hệ số 1). - Xây dựng tính năng import bảng công ký hiệu và bảng công tổng hợp để phục vụ tính lương. - Đăng ký đổi ca trước ít nhất 2 ngày làm việc hành chính. - Thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca kíp, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …) |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
Thiết lập công thức tính lương tháng trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách, quy định riêng của đơn vị. - Đối với lái xe: tiền lương hàng tháng được tính theo ngày công thực tế mà người lao động được phân công lái theo loại xe tương ứng. Ví dụ: ngày nào phân công lái xe dưới 16 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (< 16 chỗ); ngày nào phân công lái xe từ 16 - 29 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (từ 16 - 29 chỗ); ngày nào phân công lái xe > 30 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (> 30 chỗ, lái xe cẩu); ngày nào phân công lái xe cẩu thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (> 30 chỗ, lái xe cẩu) và phụ cấp 100.000 đồng/ngày. Trường hợp trong ngày được phân công lái nhiều loại xe khác nhau thì sẽ được tính lương theo nhóm cao nhất. - Đối với Vận hành viên: nếu ngày công đi ca trong tháng <50% ngày công làm việc tiêu chuẩn của tháng đó thì tiền lương của tháng đó sẽ được tính bằng tiền lương hiện hưởng trừ đi số tiền lương giảm bằng 50% hệ số giãn cách của chức danh đó (chênh lệch giữa 02 bậc lương của chức danh hiện hưởng). Ví dụ: Trưởng kíp đang giữ lương bậc 2, trong tháng có số ngày trực ca chức danh Trưởng kíp dưới 50% ngày công làm việc tiêu chuẩn của tháng đó thì tiền lương sẽ được tính bằng tiền lương hiện hưởng (bậc 2) trừ đi số tiền lương giảm bằng 50% hệ số giãn cách chức danh Trưởng kíp (hệ số dãn cách là 1,35, giảm trừ 50% là 0,675). - Đối với vận hành viên Máy tính điều khiển và Vận hành viên Gian máy có 3 chức danh vận hành (GT, ST, Lò) được tính lương như sau: + Nếu đạt 3 chức danh vận hành: được hưởng 100% tiền lương tháng. + Nếu đạt 2 chức danh vận hành: được hưởng 97,5% tiền lương tháng. + Nếu đạt 1 chức danh vận hành: được hưởng 95% tiền lương tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập quy định và tính các khoản lương khác: + Lương chuyên cần/lương khoán. + Lương khuyến khích năng suất. + Lương/thưởng hiệu quả. - Cho phép import các khoản lương khác. |
|||||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Bảng lương tháng; - Bảng chấm công tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các mẫu báo cáo: - Bảng chấm hệ số chuyên cần; - Bảng chấm công làm thêm giờ; - Báo cáo làm thêm giờ. - Bảng lương thưởng khuyến khích. - Bảng lương hiệu quả công việc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng Phòng/Phân xưởng để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
III |
Công ty Điện lực Dầu khí Hà Tĩnh |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Tổng công ty (Tổng cục) à Công ty đại diện à phòng ban à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới
- Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
- Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
- Thiết lập công thức chấm công trên HRM: thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca kíp, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …). - Thiết lập hệ thống ký hiệu chấm công riêng, đặc thù theo quy định của Công ty (một số ký hiệu khác với Tổng Công ty). - Quy định chấm công: + Chấm công trả lương hàng tháng: Dùng một ký hiệu phù hợp với nội dung công việc để chấm công cho ngày làm việc; CBNLĐ không theo chế độ làm việc ca, kíp chấm công theo ngày công chế độ của tháng theo lịch; CBNLĐ làm việc theo chế độ ca, kíp chấm công theo ngày công làm việc thực tế của tháng. + Chấm công làm thêm giờ: Tất cả các trường hợp chấm công làm thêm đều phải có đăng ký làm thêm giờ, báo cáo làm thêm giờ được Giám đốc/Phó giám đốc phụ trách Phòng/Phân xưởng phê duyệt. - Thiết lập Quy tắc tính công làm thêm giờ: + Làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần. + Các chức danh từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên không được thanh toán lương làm thêm giờ. Trừ một số trường hợp đặc biệt (tiểu tu, trùng tu, đại tu,…) Trưởng các Phòng/ Phân xưởng trình Giám đốc xem xét phê duyệt. + Đối với lái xe hành chính: chỉ chấm công làm thêm giờ vào ngày nghỉ cuối tuần (chủ nhật), ngày lễ, tết và cho nghỉ bù theo số giờ dư tương ứng. Trường hợp công ty có thực hiện công tác tiểu tu, trùng tu, đại tu thì trong 1 ngày nếu lái xe có số giờ lái thực tế trên 8 giờ, thì số giờ trên 8 giờ được chấm công ngoài giờ để xem xét cho nghỉ bù/thanh toán theo quy định kể cả thứ bảy và chủ nhật. · Lái xe vào nhà máy: chấm theo giờ thực tế vào/ra; · Lái xe ở địa điểm khác: có thời gian làm việc dưới 2 giờ chấm “2”, từ đủ 2-4 giờ chấm “4”, từ đủ 4 giờ trở lên chấm “8”. + Đối với lái xe trực PCCC: trong tháng nếu lái xe trực PCCC trực đủ ngày công theo quy định thì những ngày điều làm thêm nhiệm vụ khác đều được chấm công. Việc chấm công thực hiện như lái xe hành chính. - Đối với thời giờ được tính vào thời giờ làm việc do hội họp, học tập, tập huấn, nếu có phát sinh dư công các đơn vị sắp xếp cho CBNLĐ nghỉ bù theo số giờ dư tương ứng (hệ số 1). - Xây dựng tính năng import bảng công ký hiệu và bảng công tổng hợp để phục vụ tính lương. - Quản lý phép năm: + Quy định số ngày nghỉ phép năm theo quy định của pháp luật và được tăng thêm theo thâm niên đóng BHXH, cứ đủ 05 (năm) năm làm việc cho tổng công ty và/hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước, đơn vị khác trong ngành Dầu khí thì được nghỉ thêm 01 (một) ngày làm việc hưởng nguyên lương. + Khi nghỉ hàng năm (nghỉ phép) nếu CBCNV đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thuỷ mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 3 trở đi được tính thêm thời gian đi đường (01 ngày), đến ngày thứ 04 (02 ngày) ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính một lần trong năm. Nếu trong một năm CBCNV chia kỳ nghỉ hàng năm ra nhiều lần nghỉ thì chỉ được tính thời gian đi đường một lần. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
- Thiết lập công thức tính lương trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách, quy định riêng của từng đơn vị. - Đối với lái xe: tiền lương hàng tháng được tính theo ngày công thực tế mà người lao động được phân công lái theo loại xe tương ứng. Ví dụ: ngày nào phân công lái xe dưới 16 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (< 16 chỗ); ngày nào phân công lái xe từ 16 - 29 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (từ 16 - 29 chỗ); ngày nào phân công lái xe > 30 chỗ thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (> 30 chỗ, lái xe cẩu); ngày nào phân công lái xe cẩu thì được hưởng lương theo bậc tương ứng của Nhân viên lái xe (> 30 chỗ, lái xe cẩu) và phụ cấp 100.000 đồng/ngày. Trường hợp trong ngày được phân công lái nhiều loại xe khác nhau thì sẽ được tính lương theo nhóm cao nhất. - Đối với Vận hành viên: nếu ngày công đi ca trong tháng <50% ngày công làm việc tiêu chuẩn của tháng đó thì tiền lương của tháng đó sẽ được tính bằng tiền lương hiện hưởng trừ đi số tiền lương giảm bằng 50% hệ số giãn cách của chức danh đó (chênh lệch giữa 02 bậc lương của chức danh hiện hưởng). Ví dụ: Trưởng kíp đang giữ lương bậc 2, trong tháng có số ngày trực ca chức danh Trưởng kíp dưới 50% ngày công làm việc tiêu chuẩn của tháng đó thì tiền lương sẽ được tính bằng tiền lương hiện hưởng (bậc 2) trừ đi số tiền lương giảm bằng 50% hệ số giãn cách chức danh Trưởng kíp (hệ số dãn cách là 1,35, giảm trừ 50% là 0,675). - Đối với vận hành viên Máy tính điều khiển và Vận hành viên Gian máy có 3 chức danh vận hành (GT, ST, Lò) được tính lương như sau: + Nếu đạt 3 chức danh vận hành: được hưởng 100% tiền lương tháng. + Nếu đạt 2 chức danh vận hành: được hưởng 97,5% tiền lương tháng. + Nếu đạt 1 chức danh vận hành: được hưởng 95% tiền lương tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập quy định và tính các khoản lương khác: + Lương khuyến khích năng suất. + Lương/thưởng hiệu quả. - Cho phép import các khoản lương khác. |
|||||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Bảng chấm công tháng; - Bảng lương tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các mẫu báo cáo: - Bảng chấm công làm thêm giờ. - Báo cáo làm thêm giờ. - Bảng lương thưởng khuyến khích. - Bảng lương hiệu quả công việc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng ban để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
IV |
Công ty Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu quản lý tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Tổng công ty (Tổng cục) à Công ty đại diện à phòng ban à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới… - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ quản lý tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu phân hệ bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống phân hệ chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. Chấm công đúng người đúng việc phù hợp với tình hình thực tế của công ty. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
- Thiết lập công thức chấm công trên HRM: thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca kíp, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …) Nguyên tắc chấm công: - Mỗi ngày nghỉ 1h đối với lao động nữ mang thai từ 7 tháng trở lên và lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng - Thời giờ nghỉ 60 phút mỗi ngày đối với NLĐ làm việc trong năm cuối cùng trước khi đủ tuổi nghỉ chế độ hưu trí đối với công việc bình thường và giảm 5 tuổi với công việc độc hại - Nghỉ 30 phút mỗi ngày đối với lao động nữ trong kỳ hành kinh - Thời gian ngừng việc không do lỗi người lao động - Đối với nhân viên vận hành và NLĐ thuộc PCCC -BVNB đang làm việc theo chế độ ca kíp, làm việc liên tục 6h trở lên sẽ được cộng thêm 30 phút đối với ca ngày, 45 phút đối với ca đêm vào thời gian làm việc để tính công - Thời gian làm việc không quá 40h/ tuần - Có các ca làm việc: Ca hành chính 8h, ca sáng 8h, ca chiều 7h, ca đêm 9h từ 22h đến 7h sáng hôm sau. Ngoài ra có TH đi giờ hành chính là 4h, 5h Bộ phận đi ca phát sinh đi làm việc tính theo giờ thực tế tính lương bình thường, công sẽ lấy làm tròn 1 số sau dấu thập phân. Nguyên tắc chấm công làm thêm: - Làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường, không quá 12h/ ngày đến với lễ/ tết/ cuối tuần. Không quá 40h/ tháng, không quá 200h/ năm và không quá 300h đối với TH đặc biệt - Thời gian làm thêm vào dịp tết được tính vào 2 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch - NLĐ được cư đi tham gia thi đấu các hội thao hay thi tay nghề được chấm công ngoài giờ theo thực tế phát sinh - Với chức dnah quản lý, lãnh đọa từ phó trưởng phòng trở lên sẽ không được thanh toán làm thêm ngày thường, ngày cuối tuần - Với các chức danh từ chuyên viên trở xuống không được thanh toán tiền làm thêm khi đi công tác - Với nhân viên lái xe: nếu đi làm vào ngày chủ nhật sẽ ghi nhận công như ngày bình thường và tính theo giờ thực tế. ĐI làm vào lễ tết được được thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định. - Trường hợp đi làm thêm để ủng hộ các quỹ được tính theo quy định Công bồi dưỡng hiện vật: Người lao động làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại, nguy hiểm được chấm công hưởng bồi dưỡng hiện vật theo nguyên tắc sau: - Nếu làm việc từ 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng cả định suất bồi dưỡng; - Nếu làm dưới 50% thời giờ làm việc bình thường trở lên của ngày làm việc thì được hưởng nửa định suất bồi dưỡng; - Trường hợp NLĐ làm thêm giờ, định suất bồi dưỡng bằng hiện vật tăng lên tương ứng với số giờ làm thêm theo nguyên tắc trên; - Đối với các chức danh công việc được phân loại lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Chấm thời gian làm việc được hưởng bồi dưỡng hiện vật ở mức 1, mức 2 (ký hiệu X1, X2) tương ứng các vị trí đảm nhiệm theo đúng Quy định. - Đối với các chức danh công việc không được phân loại lao động nhưng có tham gia làm việc tại môi trường có ít nhất 01 yếu tố độc hại, nguy hiểm: Chấm thời gian hưởng bồi dưỡng hiện vật theo thực tế công việc phát sinh ở mức 1 (X1) và ghi rõ khu vực làm việc có các yếu tố không đạt quy chuẩn; - Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với NLĐ sẽ thay đổi theo kết quả quan trắc môi trường hằng năm; - Việc tính toán và cấp phát định suất bồi dưỡng hiện vật được áp dụng cụ thể theo Quy định bồi dưỡng bằng hiện vật hiện hành. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
- Thiết lập công thức tính lương trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách, quy định riêng của đơn vị. - Ăn ca không nhận lại tiền, công đoàn tổ chức ăn ca tại căng tin. khoản thực nhận không có tiền ăn ca. - Đoàn phí công đoàn 1% lương thực nhận- tiền ăn ca. - Thiết lập, quản lý tính lương hiệu quả hàng tháng - Thiết lập, quản lý tính lương khuyến khích sản xuất |
|||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Bảng chấm công - Báo cáo chi tiết bảng lương theo mẫu |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các biểu mẫu/ báo cáo theo mẫu của đơn vị Nhơn Trạch: - Giấy đăng ký làm việc ngoài nhà máy - Kế hoạch đi tầm hành chính - Danh sách NLĐ đi tầm HC - Giấy đăng ký làm thêm giờ - Bảng chấm công làm thêm giờ - Bảng chấm công bồi dưỡng hiện vật - Bảng tổng hợp suất ăn ca. - Bảng tổng hợp chi lương hiệu quả - Bảng tổng hợp chi lương khuyến khích năng suất |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng ban để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
V |
Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Tổng công ty (Tổng cục) à Công ty đại diện à phòng ban à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới
- Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. - Chuyển đổi dữ liệu tổ chức từ Phần mềm nhân sự Trung tâm dịch vụ kỹ thuật đang sử dụng sang phần mềm HRM chung của Tổng công ty. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Chuyển đổi dữ liệu hồ sơ từ Phần mềm nhân sự Trung tâm dịch vụ kỹ thuật đang sử dụng sang phần mềm HRM chung của Tổng công ty. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
- Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
- Thiết lập công thức chấm công trên HRM: thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca làm việc, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …) |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
- Thiết lập công thức tính lương trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách, quy định riêng của từng đơn vị. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Bảng lương tháng; - Bảng chấm công tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các mẫu báo cáo: - Bảng lương làm thêm giờ. - Bảng lương thưởng khuyến khích. - Bảng lương hiệu quả công việc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng ban để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
VI |
Công ty Cung ứng Nhiên liệu Điện lực Dầu khí - PVPF |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à phòng ban à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Tổ nhóm mới - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ quản lý tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu phân hệ bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống phân hệ chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
- Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
- Thiết lập công thức chấm công trên HRM: thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca kíp, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …) - Đặc biệt có 1 nhóm theo ca kíp- không phân biệt thứ 7 chủ nhật- có 15 nhân sự (có 3 ca: ca sáng ca chiều và ca đêm) còn lại theo văn phòng Có làm thêm tính theo quy định của nhà nước. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
- Thiết lập công thức tính lương trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách tương tự như bảng tính lương của Tổng công ty đã xây dựng. - Đặc biệt cuối quý sẽ yêu cầu hoàn thành lương trước ngày cuối quý. Ca 3 sẽ phát sinh theo hiện trạng sẽ nợ lương trợ cấp ca 3 sang tháng sau trả bù vào kỳ tiếp theo. - Thiết lập, quản lý tính lương hiệu quả hàng tháng - Thiết lập, quản lý tính lương khuyến khích sản xuất |
|||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Báo cáo bảng công tháng; - Báo cáo chi tiết bảng lương theo mẫu. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các mẫu báo cáo: - Báo cáo nhân sự từ đơn vị PVPF cho tổng công ty; - Bảng tổng hợp chi lương hiệu quả; - Bảng tổng hợp chi lương khuyến khích năng suất. |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng ban để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
VII |
Ban Quản lý các Dự án điện |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hiệu chỉnh dữ liệu tổ chức trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Tổ chức |
Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à Phòng và tương đương à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập Phòng/Tổ nhóm mới
- Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ tổ chức để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu còn thiếu: Tạo mới bổ sung những đơn vị còn thiếu dữ liệu chưa có thông tin trên hệ thống nhằm bảo đảm cơ sở dữ liệu được đầy đủ, thống nhất và sẵn sàng phục vụ quản lý, báo cáo cũng như tích hợp với các phân hệ liên quan. |
|||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Hiệu chỉnh dữ liệu hồ sơ trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Hồ sơ |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ hồ sơ (danh mục, hồ sơ nhân viên, quyết định,…) để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung dữ liệu thông tin nhân sự thiếu thông qua đối chiếu hồ sơ nguồn và dữ liệu đã có trên hệ thống HRM, bao gồm: + Hệ thống danh mục. - Quản lý đánh giá cán bộ - Quản lý Quy hoạch cán bộ - Bổ sung báo cáo danh sách cán bộ nghỉ hưu - Bổ sung Báo cáo danh sách cán bộ Bổ nhiệm lại - Bổ sung Báo cáo danh sách NLĐ hết hợp đồng lao động - Quản lý quy hoạch cán bộ - Số hoá hồ sơ CBCNV (quét và đưa dữ liệu lên hệ thống như quyết định bổ nhiệm, bằng cấp gốc…để lưu trữ quản lý hồ sơ nhân viên, hồ sơ lương, thay đổi thông tin nhân sự |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tạo mới tài khoản truy cập hệ thống: Căn cứ trên danh sách và thông tin hồ sơ nhân sự đã được Bổ sung, tiến hành khởi Tạo tài khoản đăng nhập cho từng cá nhân, đảm bảo đầy đủ thông tin xác thực và bảo mật. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Thiết lập phân quyền sử dụng: Gán quyền truy cập cho nhân sự theo đúng chức năng, nhiệm vụ và vị trí trong sơ đồ tổ chức, bảo đảm mỗi người chỉ được sử dụng các tính năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu quản trị hệ thống và an toàn dữ liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Hiệu chỉnh dữ liệu bảo hiểm trên hệ thống HRM |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Phân hệ Bảo hiểm |
- Rà soát, kiểm tra dữ liệu phân hệ bảo hiểm để chỉnh sửa hoặc loại bỏ dữ liệu trùng lặp/sai lệch hoặc không còn hiệu lực. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Bổ sung và hoàn thiện dữ liệu bảo hiểm: Tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ nguồn và dữ liệu hiện có trên hệ thống HRM để cập nhật đầy đủ các thông tin còn thiếu, bao gồm: |
|||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá hệ thống chấm công – tính lương |
||||||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Phân tích quy định |
- Phân tích quy định bảng công, bảng lương: Thu thập và phân tích toàn bộ các quy định, chính sách hiện hành của đơn vị liên quan đến quản lý thời gian làm việc và trả lương. Nội dung bao gồm cơ chế chấm công, quy tắc tính lương, phụ cấp, thưởng, khấu trừ và các khoản liên quan khác. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.2 |
Quản lý công |
- Thiết lập công thức chấm công trên HRM: thiết lập công thức chấm công và cấu hình trên hệ thống HRM, bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt với quy định riêng của từng đơn vị (giờ làm việc, ca kíp, làm thêm giờ, nghỉ phép, nghỉ lễ, đi muộn/về sớm, công tác, làm việc từ xa, …) |
|||||||||||||||||||||||||||
4.3 |
Quản lý lương |
- Thiết lập công thức tính lương trên HRM: Xây dựng các công thức tính lương, phụ cấp, khấu trừ, các khoản đóng bảo hiểm, thuế và cấu hình trên hệ thống HRM bảo đảm tuân thủ quy định nội bộ và pháp luật hiện hành, có thể linh hoạt để điều chỉnh theo chính sách, quy định riêng của từng đơn vị. |
|||||||||||||||||||||||||||
4.4 |
Kiểm thử |
- Kiểm thử và đối soát: Chạy thử nghiệm với dữ liệu thực tế, so sánh kết quả với bảng công/lương hiện hành để đảm bảo tính chính xác. |
|||||||||||||||||||||||||||
5 |
Xây dựng phân hệ thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Quyết toán thuế TNCN |
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản nào chịu thuế, khoản nào không chịu thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||
- Xác định và xây dựng được danh mục khoản thu nhập nào thuộc trong công ty và phát sinh bên ngoài. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài bảng lương để tính thuế TNCN |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Phần mềm tính tạm thu thuế hàng tháng dự trên đợt tạm thu năm trước hoặc Import tạm thu thuế hàng tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Tính được Quyết toán thuế thu nhập cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý người phụ thuộc: Quản lý danh sách người phụ thuộc theo năm |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quản lý thu nhập: Tạo mới màn hình, quản lý ghi tăng ca và giảm của nhân viên: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import các khoản chi ngoài để phục vụ quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Import tạm thu thuế tháng: |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Uỷ quyền quyết toán thuế. |
|||||||||||||||||||||||||||||
6 |
Hiệu chỉnh và chuẩn hoá báo cáo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Báo cáo |
Hiệu chỉnh, cập nhật biểu mẫu các báo cáo: - Bảng lương tháng. - Bảng công tháng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung các mẫu báo cáo: - Bảng lương thưởng khuyến khích. - Bảng lương làm thêm giờ. - Bảng lương hiệu quả công việc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
7 |
Đào tạo hướng dẫn sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Đào tạo |
Bàn giao tài liệu hướng dẫn sử dụng. |
|||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi tập trung nâng cấp chức năng + mobile + Giải đáp các thắc mắc. |
|||||||||||||||||||||||||||||
Đào tạo 1 buổi cho cán bộ của từng ban để hướng dẫn chấm công (Xếp ca làm việc, đăng ký nghỉ phép, kiểm tra bảng công, cá nhân tự đăng ký nghỉ phép, quản lý vào phê duyệt). |
|||||||||||||||||||||||||||||
8 |
Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Application) |
||||||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Log in - Log out |
Cho phép người dùng đăng nhập/đăng xuất vào hệ thống quản trị nguồn nhân lực trên điện thoại (Mobile App). |
|||||||||||||||||||||||||||
8.2 |
Đổi mật khẩu |
Cho phép người dùng đổi mật khẩu. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.3 |
Đăng nhập bằng FaceID |
Cho phép người dùng đăng nhập bằng FaceID |
|||||||||||||||||||||||||||
8.4 |
Bảng thông tin |
Sau khi đăng nhập vào hệ thống mobile thành công, hệ thống sẽ hiển thị màn hình gồm các biểu tượng và menu của hệ thống. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.5 |
Màn hình trang chủ |
- Lối tắt xem thông tin cá nhân và các quá trình của hồ sơ cá nhân |
|||||||||||||||||||||||||||
8.6 |
Danh bạ nhân viên |
- Cho phép xem thông tin liên lạc của nhân viên trong tổ chức. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.7 |
Danh thiếp điện tử |
Mỗi cá nhân có riêng QR Code thay thế cho dành thiếp (Danh thiếp điện tử). Thông tin này luôn được cập nhật theo thời gian thực trên hệ thống quản lý tổ chức nhân sự của PVP. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8 |
Hồ sơ nhân viên |
||||||||||||||||||||||||||||
8.8.1 |
Xem thông tin cá nhân |
Xem một số thông tin cơ bản của bản thân như: Chức danh, phòng ban, ngày sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, trình độ học vấn, số tài khoản… |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin cá nhân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.2 |
Quản lý nhận thông tin cá nhân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.3 |
Quan hệ nhân thân |
Xem thông tin nhân thân của bản thân, thông tin gồm: Quan hệ, Họ tên, Ngày sinh, Đối tượng giảm trừ, Ngày giảm trừ, Kết thúc giảm trừ, Địa chỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
Bổ sung, cập nhật thông tin quan hệ nhân thân: |
|||||||||||||||||||||||||||||
8.8.4 |
Quản lý nhận thông tin nhân thân và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.5 |
Quá trình công tác tại công ty |
- Xem Quá trình công tác trong công ty gồm: Ngày hiệu lực, Chức danh, phòng ban, Loại quyết định. Hiển thị quá trình công tác trong công ty tính từ khi nhân viên vào làm việc đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.6 |
Quá trình công tác trước khi vào công ty |
- Xem quá trình công tác trước khi vào công ty của bản thân. Thông tin quá trình được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự từ mới đến cũ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.7 |
Quản lý nhận thông tin quá trình công tác trước khi vào công ty và phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên yêu cầu |
- Tính năng này được sử dụng để quản lý phê duyệt/ từ chối thông tin sửa đổi từ cán bộ nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.8 |
Quá trình lương- phụ cấp |
- Xem quá trình biến động lương của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.9 |
Quá trình hợp đồng |
- Xem quá trình ký hợp đồng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.10 |
Quá trình đào tạo |
- Xem quá trình đào tạo của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.11 |
Quá trình tham gia bảo hiểm |
- Xem quá trình biến động bảo hiểm của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.12 |
Thống kê chứng chỉ |
- Xem thông tin các loại chứng chỉ: |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.13 |
Quá trình khen thưởng |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.8.14 |
Quá trình kỷ luật |
- Xem quá trình khen thưởng của bản thân từ khi vào công ty đến thời điểm hiện tại. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9 |
Chấm công |
||||||||||||||||||||||||||||
8.9.1 |
Đăng ký nghỉ |
- Cho phép nhân viên đăng ký các loại công nghỉ như: nghỉ phép, nghỉ bù, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương… theo 2 loại nghỉ là cả ngày và nửa ngày. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.2 |
Danh sách đăng ký nghỉ |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.3 |
Phê duyệt đăng ký nghỉ |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt ngày nghỉ theo ngày mà nhân viên đã đăng ký nghỉ. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.4 |
Đăng ký đi muộn về sớm |
- Cho phép nhân viên đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.5 |
Danh sách đăng ký đi muộn về sớm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.6 |
Phê duyệt đăng ký đi muộn về sớm |
- Tính năng này được sủ dụng để phê duyệt ngày đi muộn về sớm theo ngày mà nhân viên đã đăng ký đi muộn về sớm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.7 |
Đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để người dùng khai báo giờ làm thêm của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.8 |
Danh sách đăng ký làm thêm |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký làm thêm. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.9 |
Phê duyệt đăng ký làm thêm |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký làm thêm của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.10 |
Đăng ký công tác |
- Người dùng thực hiện đăng ký đi công tác tại các địa điểm đã được thiết lập tọa độ chấm GPS trên web. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.11 |
Danh sách đăng ký công tác |
- Tổng hợp toàn bộ danh sách các yêu cầu mà người dùng đã thực hiện đăng ký công tác. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.12 |
Phê duyệt công tác |
- Tính năng này được sử dụng để phê duyệt đăng ký công tác của nhân viên. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.13 |
Chấm công wifi |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công Wi-fi. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.14 |
Chấm công GPS |
- Người dùng sử dụng Mobile App để chấm công GPS. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.15 |
Thông báo |
- Hiển thị những thông báo bản ghi đăng ký nghỉ, đăng ký làm thêm, đăng ký đi muộn về sớm được duyệt của nhân viên và những thông báo cần phê duyệt cho nhân viên cấp dưới của các cấp quản lý. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.16 |
Xem bảng chấm công |
- Tính năng này được sử dụng để xem thông tin bảng công chi tiết từng công ngày và công tổng hợp theo kỳ công của mình. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.17 |
Xem phiếu lương |
- Nhân viên có thể xem phiếu lương của bản thân theo kỳ lương sau khi CBNS khóa bảng lương. |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.18 |
Xem phiếu thu nhập theo tháng |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo tháng của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
8.9.19 |
Xem phiếu thu nhập theo năm |
Nhân viên có thể xem phiếu thu nhập theo năm của bản thân (Các khoản thu nhập bao gồm lương hàng tháng, phúc lợi, phụ cấp, thưởng hiệu quả, thưởng khuyến khích, thưởng an toàn…) |
|||||||||||||||||||||||||||
VIII |
Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (PV Power NT2) |
||||||||||||||||||||||||||||
1
|
Triển khai phân hệ tổ chức |
- Quản lý tổ chức là chức năng cốt lõi của giải pháp: Nhân viên, các chính sách về công, lương, đào tạo, phát triển nguồn lực đều cần tổ chức được thiết lập một cách đầy đủ và rõ ràng. Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty àPhòng/Phân xưởng à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý Hệ thống căn cứ vào cấp đơn vị để sắp xếp sơ đồ tổ chức theo hình cây, các thông tin này sẽ được dùng tham chiếu trên hệ thống, giúp tạo ra các báo cáo mẫu biểu cho các nghiệp vụ như in HĐLĐ, Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công, Yêu cầu đào tạo, Thông tin tuyển dụng, thông tin đánh giá cho từng đơn vị... Với các thông tin của nhân viên, hê thống cho phép chỉnh sửa và lưu thông tin lịch sử của các nhân viên trong quá trình thay đổi: Phòng ban làm việc, quá trình điều chuyển, tăng lương, thay đổi chức danh … - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới - Từ thông tin sơ đồ tổ chức đã được thiết lập, hệ thống cung cấp hình ảnh tổ chức trực quan bằng sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||||||||
2
|
Triển khai phân hệ hồ sơ |
- Xây dựng bộ chức danh, cấp bậc của chức danh, nhiệm vụ tương ứng. Hệ thống chức danh được phân cấp tương ứng: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, chuyên viên cao cấp, chuyên viên,…. Thuận tiện cho việc thống kê, quản lý. - Xây dựng hệ thống danh mục để hệ thống được vận hành trơn tru và thống nhất trên toàn bộ các đơn vị. Hệ thống cho phép cấu hình, thiết lập rất nhiều danh mục khác nhau, đảm bảo đáp ứng đặc thù của doanh nghiệp: Danh mục loại hợp đồng, phụ cấp, tài sản cấp phát,… - Quản lý đầy đủ thông tin liên quan đến sơ yếu lý lịch trích ngang của nhân viên. - Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên theo đơn vị, theo mã nhân viên, họ và tên hoặc theo chức danh nhân viên đảm nhận. Người dùng có thể kiểm tra nhân viên nhân viên đã nộp/chưa nộp giấy tờ bản cứng nào (checklist). - Hệ thống cho phép người dùng in lý lịch của nhân viên theo mẫu 2C hoặc theo mẫu của công ty. - Phần mềm cho phép quản lý toàn bộ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên cùng với các quá trình từ khi nhân viên đó bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc tại công ty: quá trình công tác, quá trình khen thưởng, kỷ luật, diễn biến lương,... - Hệ thống hỗ trợ quản lý tổng thể thông tin HĐLĐ của nhân viên, bao gồm cả thông tin Phụ lục hợp đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
IX |
Công ty cổ phần Thủy điện Hủa Na (PV Power HHC) |
||||||||||||||||||||||||||||
1
|
Triển khai phân hệ tổ chức |
- Quản lý tổ chức là chức năng cốt lõi của giải pháp: Nhân viên, các chính sách về công, lương, đào tạo, phát triển nguồn lực đều cần tổ chức được thiết lập một cách đầy đủ và rõ ràng. Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à Phòng/Phân xưởng à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý Hệ thống căn cứ vào cấp đơn vị để sắp xếp sơ đồ tổ chức theo hình cây, các thông tin này sẽ được dùng tham chiếu trên hệ thống, giúp tạo ra các báo cáo mẫu biểu cho các nghiệp vụ như in HĐLĐ, Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công, Yêu cầu đào tạo, Thông tin tuyển dụng, thông tin đánh giá cho từng đơn vị... Với các thông tin của nhân viên, hê thống cho phép chỉnh sửa và lưu thông tin lịch sử của các nhân viên trong quá trình thay đổi: Phòng ban làm việc, quá trình điều chuyển, tăng lương, thay đổi chức danh … - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới - Từ thông tin sơ đồ tổ chức đã được thiết lập, hệ thống cung cấp hình ảnh tổ chức trực quan bằng sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||||||||
2
|
Triển khai phân hệ hồ sơ |
- Xây dựng bộ chức danh, cấp bậc của chức danh, nhiệm vụ tương ứng. Hệ thống chức danh được phân cấp tương ứng: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, chuyên viên cao cấp, chuyên viên,…. Thuận tiện cho việc thống kê, quản lý. - Xây dựng hệ thống danh mục để hệ thống được vận hành trơn tru và thống nhất trên toàn bộ các đơn vị. Hệ thống cho phép cấu hình, thiết lập rất nhiều danh mục khác nhau, đảm bảo đáp ứng đặc thù của doanh nghiệp: Danh mục loại hợp đồng, phụ cấp, tài sản cấp phát,… - Quản lý đầy đủ thông tin liên quan đến sơ yếu lý lịch trích ngang của nhân viên. - Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên theo đơn vị, theo mã nhân viên, họ và tên hoặc theo chức danh nhân viên đảm nhận. Người dùng có thể kiểm tra nhân viên nhân viên đã nộp/chưa nộp giấy tờ bản cứng nào (checklist). - Hệ thống cho phép người dùng in lý lịch của nhân viên theo mẫu 2C hoặc theo mẫu của công ty. - Phần mềm cho phép quản lý toàn bộ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên cùng với các quá trình từ khi nhân viên đó bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc tại công ty: quá trình công tác, quá trình khen thưởng, kỷ luật, diễn biến lương,... - Hệ thống hỗ trợ quản lý tổng thể thông tin HĐLĐ của nhân viên, bao gồm cả thông tin Phụ lục hợp đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
X |
Công ty cổ phần Thủy điện Đakđrinh (PV Power DHC) |
||||||||||||||||||||||||||||
1
|
Triển khai phân hệ tổ chức |
- Quản lý tổ chức là chức năng cốt lõi của giải pháp: Nhân viên, các chính sách về công, lương, đào tạo, phát triển nguồn lực đều cần tổ chức được thiết lập một cách đầy đủ và rõ ràng. Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à Phòng/Phân xưởng à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý Hệ thống căn cứ vào cấp đơn vị để sắp xếp sơ đồ tổ chức theo hình cây, các thông tin này sẽ được dùng tham chiếu trên hệ thống, giúp tạo ra các báo cáo mẫu biểu cho các nghiệp vụ như in HĐLĐ, Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công, Yêu cầu đào tạo, Thông tin tuyển dụng, thông tin đánh giá cho từng đơn vị... Với các thông tin của nhân viên, hê thống cho phép chỉnh sửa và lưu thông tin lịch sử của các nhân viên trong quá trình thay đổi: Phòng ban làm việc, quá trình điều chuyển, tăng lương, thay đổi chức danh … - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn - Cho phép thiết lập Phòng/Phân xưởng/Tổ nhóm mới - Từ thông tin sơ đồ tổ chức đã được thiết lập, hệ thống cung cấp hình ảnh tổ chức trực quan bằng sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||||||||
2
|
Triển khai phân hệ hồ sơ |
- Xây dựng bộ chức danh, cấp bậc của chức danh, nhiệm vụ tương ứng. Hệ thống chức danh được phân cấp tương ứng: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, chuyên viên cao cấp, chuyên viên,…. Thuận tiện cho việc thống kê, quản lý. - Xây dựng hệ thống danh mục để hệ thống được vận hành trơn tru và thống nhất trên toàn bộ các đơn vị. Hệ thống cho phép cấu hình, thiết lập rất nhiều danh mục khác nhau, đảm bảo đáp ứng đặc thù của doanh nghiệp: Danh mục loại hợp đồng, phụ cấp, tài sản cấp phát,… - Quản lý đầy đủ thông tin liên quan đến sơ yếu lý lịch trích ngang của nhân viên. - Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên theo đơn vị, theo mã nhân viên, họ và tên hoặc theo chức danh nhân viên đảm nhận. Người dùng có thể kiểm tra nhân viên nhân viên đã nộp/chưa nộp giấy tờ bản cứng nào (checklist). - Hệ thống cho phép người dùng in lý lịch của nhân viên theo mẫu 2C hoặc theo mẫu của công ty. - Phần mềm cho phép quản lý toàn bộ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên cùng với các quá trình từ khi nhân viên đó bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc tại công ty: quá trình công tác, quá trình khen thưởng, kỷ luật, diễn biến lương,... - Hệ thống hỗ trợ quản lý tổng thể thông tin HĐLĐ của nhân viên, bao gồm cả thông tin Phụ lục hợp đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
XI |
Công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Điện Lực Dầu khí Việt Nam (PV Power Services) |
||||||||||||||||||||||||||||
1
|
Triển khai phân hệ tổ chức |
- Quản lý tổ chức là chức năng cốt lõi của giải pháp: Nhân viên, các chính sách về công, lương, đào tạo, phát triển nguồn lực đều cần tổ chức được thiết lập một cách đầy đủ và rõ ràng. Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à Phòng/Phân xưởngà tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý Hệ thống căn cứ vào cấp đơn vị để sắp xếp sơ đồ tổ chức theo hình cây, các thông tin này sẽ được dùng tham chiếu trên hệ thống, giúp tạo ra các báo cáo mẫu biểu cho các nghiệp vụ như in HĐLĐ, Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công, Yêu cầu đào tạo, Thông tin tuyển dụng, thông tin đánh giá cho từng đơn vị... Với các thông tin của nhân viên, hê thống cho phép chỉnh sửa và lưu thông tin lịch sử của các nhân viên trong quá trình thay đổi: Phòng ban làm việc, quá trình điều chuyển, tăng lương, thay đổi chức danh … - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn - Từ thông tin sơ đồ tổ chức đã được thiết lập, hệ thống cung cấp hình ảnh tổ chức trực quan bằng sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||||||||
2
|
Triển khai phân hệ hồ sơ |
- Xây dựng bộ chức danh, cấp bậc của chức danh, nhiệm vụ tương ứng. Hệ thống chức danh được phân cấp tương ứng: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, chuyên viên cao cấp, chuyên viên,…. Thuận tiện cho việc thống kê, quản lý. - Xây dựng hệ thống danh mục để hệ thống được vận hành trơn tru và thống nhất trên toàn bộ các đơn vị. Hệ thống cho phép cấu hình, thiết lập rất nhiều danh mục khác nhau, đảm bảo đáp ứng đặc thù của doanh nghiệp: Danh mục loại hợp đồng, phụ cấp, tài sản cấp phát,… - Quản lý đầy đủ thông tin liên quan đến sơ yếu lý lịch trích ngang của nhân viên. - Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên theo đơn vị, theo mã nhân viên, họ và tên hoặc theo chức danh nhân viên đảm nhận. Người dùng có thể kiểm tra nhân viên nhân viên đã nộp/chưa nộp giấy tờ bản cứng nào (checklist). - Hệ thống cho phép người dùng in lý lịch của nhân viên theo mẫu 2C hoặc theo mẫu của công ty. - Phần mềm cho phép quản lý toàn bộ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên cùng với các quá trình từ khi nhân viên đó bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc tại công ty: quá trình công tác, quá trình khen thưởng, kỷ luật, diễn biến lương,... - Hệ thống hỗ trợ quản lý tổng thể thông tin HĐLĐ của nhân viên, bao gồm cả thông tin Phụ lục hợp đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
XII |
Công ty cổ phần Năng lượng Tái tạo Điện lực Dầu khí (PV Power REC) |
||||||||||||||||||||||||||||
1
|
Triển khai phân hệ tổ chức |
- Quản lý tổ chức là chức năng cốt lõi của giải pháp: Nhân viên, các chính sách về công, lương, đào tạo, phát triển nguồn lực đều cần tổ chức được thiết lập một cách đầy đủ và rõ ràng. Hệ thống cho phép quản lý cơ cấu của công ty theo dạng cây (Công ty à Phòng à tổ nhóm). - Hệ thống cho phép người dùng định nghĩa cây sơ đồ tổ chức, định nghĩa cấp cha, cấp con. Hệ thống không giới hạn việc cấp trong sơ đồ tổ chức. Và mọi thông tin cốt lõi nhất của đơn vị đều được lưu trữ và quản lý Hệ thống căn cứ vào cấp đơn vị để sắp xếp sơ đồ tổ chức theo hình cây, các thông tin này sẽ được dùng tham chiếu trên hệ thống, giúp tạo ra các báo cáo mẫu biểu cho các nghiệp vụ như in HĐLĐ, Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công, Yêu cầu đào tạo, Thông tin tuyển dụng, thông tin đánh giá cho từng đơn vị... Với các thông tin của nhân viên, hê thống cho phép chỉnh sửa và lưu thông tin lịch sử của các nhân viên trong quá trình thay đổi: Phòng ban làm việc, quá trình điều chuyển, tăng lương, thay đổi chức danh … - Các đơn vị đã giải thể sẽ được hệ thống ẩn khỏi cây sơ đồ tổ chức. Người dùng hoàn toàn có thể xem lại thông tin đơn vị giải thể bằng chức năng xem các đơn vị giải thể. - Cho phép thiết lập và sắp xếp tổ chức theo thứ tự như mong muốn - Cho phép thiết lập Phòng/Tổ nhóm mới - Từ thông tin sơ đồ tổ chức đã được thiết lập, hệ thống cung cấp hình ảnh tổ chức trực quan bằng sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||||||||
2
|
Triển khai phân hệ hồ sơ |
- Xây dựng bộ chức danh, cấp bậc của chức danh, nhiệm vụ tương ứng. Hệ thống chức danh được phân cấp tương ứng: quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, chuyên viên cao cấp, chuyên viên,…. Thuận tiện cho việc thống kê, quản lý. - Xây dựng hệ thống danh mục để hệ thống được vận hành trơn tru và thống nhất trên toàn bộ các đơn vị. Hệ thống cho phép cấu hình, thiết lập rất nhiều danh mục khác nhau, đảm bảo đáp ứng đặc thù của doanh nghiệp: Danh mục loại hợp đồng, phụ cấp, tài sản cấp phát,… - Quản lý đầy đủ thông tin liên quan đến sơ yếu lý lịch trích ngang của nhân viên. - Người dùng có thể tìm kiếm nhân viên theo đơn vị, theo mã nhân viên, họ và tên hoặc theo chức danh nhân viên đảm nhận. Người dùng có thể kiểm tra nhân viên nhân viên đã nộp/chưa nộp giấy tờ bản cứng nào (checklist). - Hệ thống cho phép người dùng in lý lịch của nhân viên theo mẫu 2C hoặc theo mẫu của công ty. - Phần mềm cho phép quản lý toàn bộ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên cùng với các quá trình từ khi nhân viên đó bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc tại công ty: quá trình công tác, quá trình khen thưởng, kỷ luật, diễn biến lương,... - Hệ thống hỗ trợ quản lý tổng thể thông tin HĐLĐ của nhân viên, bao gồm cả thông tin Phụ lục hợp đồng. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
XIII |
Yêu cầu kỹ thuật triển khai và chỉnh sửa hệ thống quản lý thu nhập |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Yêu cầu xử lý số liệu Tổng công ty năm 2024
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
2 |
Yêu cầu chỉnh sửa báo cáo |
Nhà thầu phải sửa đổi và triển khai các báo cáo thu nhập trên web app và mobile app. Báo cáo yêu cầu:
Tài liệu đầu vào:
Kết quả: báo cáo trên web app và mobile app phải hiển thị đúng nội dung, cấu trúc và nghiệp vụ đã mô tả trong tài liệu. |
|||||||||||||||||||||||||||
3 |
Yêu cầu bổ sung tính năng nhập liệu trực tiếp
|
Hiện tại việc import/export dữ liệu nhiều lần gây khó khăn trong quản trị. Yêu cầu: bổ sung các text box trên form Quản lý thu nhập phát sinh để khi “Tải dữ liệu” có thể đẩy trực tiếp sang các trường tương ứng trong hệ thống, không cần import thủ công. Các trường cần bổ sung:
|
|||||||||||||||||||||||||||
4 |
Yêu cầu điều chỉnh xử lý dữ liệu lương phát sinh nhiều lần
|
Thực tế phát sinh: trong một tháng có thể có nhiều lần chi lương cho các kỳ lương khác nhau (tháng 1, 2, 3, 4… hoặc các bảng lương bổ sung). Hiện trạng hệ thống: khi tải dữ liệu, hệ thống cộng gộp tất cả các lần chi lương và đẩy sang phân hệ “Thu nhập”. Yêu cầu mới: hệ thống phải tách riêng từng lần chi lương, từng bảng lương và tải sang phân hệ “Thu nhập” để quản lý chi tiết. Kết quả: dữ liệu lương được lưu đúng theo từng kỳ phát sinh, không bị cộng gộp, có thể truy xuất báo cáo theo từng bảng lương riêng biệt. |
|||||||||||||||||||||||||||
B |
Yêu cầu kỹ thuật |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Yêu cầu kỹ thuật hệ thống |
||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
Kiến trúc |
Hệ thống theo mô hình tập trung (Centralized Database & Application tại Tổng công ty). Các chi nhánh truy cập qua VPN site-to-site hoặc VPN client-to-site, kết hợp SSL/TLS. Ứng dụng web phải tương thích với trình duyệt phổ biến (Edge, Chrome, Firefox). Ứng dụng mobile hỗ trợ Android ≥ 10, iOS ≥ 14. Hệ thống có khả năng mở rộng để đáp ứng ít nhất gấp 3 lần số lượng chi nhánh và gấp 5 lần người dùng hiện tại trong 5 năm tới. |
|||||||||||||||||||||||||||
1.2 |
Kết nối & Truy cập |
LDAP/Active Directory/Azure AD của Tổng công ty để đảm bảo SSO cho người dùng nội bộ. Cơ chế xác thực nội bộ HRM trong trường hợp không dùng LDAP/AD, với các yêu cầu bắt buộc:
|
|||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
Dữ liệu & CSDL |
CSDL tập trung tại Tổng công ty, Oracle 19c trở lên. Backup dữ liệu: full daily, log shipping mỗi 30 phút. Chính sách lưu trữ: dữ liệu nhân sự phải lưu trữ ≥ 10 năm. Cơ chế phân quyền cho dữ liệu nhạy cảm giữa các chi nhánh |
|||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
An toàn & Bảo mật |
Tuân thủ tiêu chuẩn an toàn thông tin (ISO/IEC 27001). Bảo mật đường truyền Cơ chế audit log, theo dõi thay đổi dữ liệu, nhật ký truy cập. Phân quyền người dùng chi tiết (theo vai trò, đơn vị, chi nhánh). |
|||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
Khả năng tích hợp |
Có API chuẩn RESTful/JSON hoặc SOAP. Kết nối với:
|
|||||||||||||||||||||||||||
2 |
Yêu cầu triển khai & đào tạo |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Triển khai và đào tạo |
Nhà thầu phải khảo sát chi tiết từng chi nhánh. Xây dựng kịch bản chuyển đổi dữ liệu từ Excel/HRM cũ của chi nhánh vào hệ thống mới. Đào tạo 3 cấp: Quản trị hệ thống (IT), Cán bộ HR, Người dùng cuối. Cung cấp tài liệu: Tài liệu hướng dẫn sử dụng, Tài liệu hướng dẫn vận hành, Slide đào tạo. |
|||||||||||||||||||||||||||
3 |
Yêu cầu về dịch vụ sau triển khai |
||||||||||||||||||||||||||||
|
Yêu cầu về dịch vụ sau triển khai |
Bảo hành: tối thiểu 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu. Hỗ trợ kỹ thuật:
|