Theo đó, Biểu giá ban hành được tính như sau:
Mùa khô |
Mùa mưa |
||||||
Giờ cao điểm |
Giờ bình thường |
Giờ thấp điểm |
Giờ cao điểm |
Giờ bình thường |
Giờ thấp điểm |
Phần điện năng dư |
|
Giá điện năng |
|||||||
Miền Bắc |
608 |
609 |
613 |
608 |
615 |
623 |
312 |
Miền Trung |
606 |
607 |
611 |
605 |
612 |
620 |
310 |
Miền Nam |
637 |
638 |
642 |
636 |
644 |
652 |
326 |
Giá công suất (cho cả 3 miền) (đ/kWh) |
2.242 |
Biểu giá này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Biểu giá chi phí tránh được năm 2017 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 32/2014/TT-BCT) và Thông tư số 06/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 06/2016/TT-BCT).
Đơn vị điện lực khi áp dụng Biểu giá chi phí tránh được năm 2017 phải áp dụng hợp đồng mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT.
Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết Điện lực chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký.
NangluongVietnam Online