Giá điện sẽ được điều chỉnh theo thông số đầu vào
Đề xuất chính sách ưu đãi 30kWh điện đầu tiên
Áp dụng chi phí tránh được đối với thủy điện nhỏ
Quy định khung giá điện từ các nguồn nhiệt điện, thủy điện
Cơ chế xử lý các dự án nguồn điện chậm tiến độ
Các quyết định này bao gồm:
1. Giá mua điện bình quân tháng 11/2016 của EVN và công suất khả dụng hệ thống điện toàn quốc tháng 11 năm 2016. Đi kèm quyết định này là bảng tổng hợp các thông số đầu vào cơ bản năm 2016.
Thứ nhất: Các thông số về công suất khả dụng của điện tháng 11/2016, gồm phụ tải cực đại của hệ thống điện là là 26.988 MW và công suất khả dụng hệ thống điện (không bao gồm nhập khẩu điện Trung Quốc, nhà máy thủy điện nhỏ, nhà máy điện chạy dầu) là 30.853 MW.
Thứ hai: Giá mua điện bình quân tháng 11 năm 2016 của EVN là là 1.237,02 đồng/kWh.
2. Quyết định số 5106 Ban hành biểu giá chi phí tránh được năm 2017. Biểu giá chi phí tránh được năm 2017 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32 quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và Thông tư số 06 quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ.
Biểu giá ban hành theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017.
Cụ thể, biểu giá chi phí tránh được năm 2017 đối với mùa khô chi tiết như sau:
(1) Đối mới miền Bắc, giá điện năng giờ cao điểm là 608 đồng/kWh; giờ thấp điểm 613 đồng/kWh.
(2) Đối với miền Trung, giá điện năng giờ cao điểm là 606 đồng/kWh; giờ thấp điểm là 611 đồng/kWh.
(3) Đối với miền Nam, giá điện năng giờ cao điểm là 637 đồng/kWh; giờ thấp điểm là 642 đồng/kWh.
Biểu giá chi phí tránh được năm 2017 đối với mùa mưa như sau:
(1) Miền Bắc, giờ cao điểm là: 608 đồng/kWh; giờ thấp điểm là 623 đồng/kWh.
(2) Miền Trung, giờ cao điểm là: 605 đồng/kWh; giờ thấp điểm là 620 đồng/kWh.
(3) Miền Nam, giờ cao điểm là: 636 đồng/kWh; giờ thấp điểm là 652 đồng/kWh.
Giá công suất cho cả 03 miền là 2.242 đồng/kWh.
3. Quyết định số 5107 Ban hành Khung giá phát điện năm 2017. Mức trần của khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than là 1.568,70 đồng/kWh. Mức trần của khung giá phát điện áp dụng cho các nhà máy thủy điện là 1.070 đồng/kWh.
Khung giá phát điện năm 2017 áp dụng cho đàm phán giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện. Căn cứ khung giá phát điện và các chi tiết thông số nhiên liệu sử dụng tính toán khung giá phát điện cho nhà máy nhiệt điện than, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện đàm phán giá mua bán điện thực tế tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về phương pháp các định giá phát điện và về quản lý chi phí đầu tư xây dựng do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Thứ sáu, 13/01/2017 | 08:00